In the modern society, the number of people, who want to have their offspring lately, is increasing.
Ở đây sử dụng restrictive relative clause - cung cấp thông tin quan trọng về phần đứng trước nó - nên không thể sử dụng dấu phẩy; đặt mệnh đề giữa hai giấu phẩy là trường hợp non-restrictive relative clause, tức là thông tin cung cấp bởi mệnh đề không hề quan trọng và có thể bỏ đi mà vẫn giữ được ý nghĩa của câu, trong khi đối tượng được đề cập là [people who want to have their offspring lately] chứ không hẳn chỉ là [people].
Ngoài ra, [lately] chỉ có một nghĩa là [gần đây]; ta không sử dụng [lately] như dạng [late]+[-ly] ý chỉ [trễ] được. Bạn chỉ cần dùng từ [late] vì đây vừa là tính từ vừa là trạng từ, vẫn giữ nguyên nghĩa [trễ[.
In this essay, two main causes for this social trend will be identified before its pros and cons will be reviewed.
Câu sử dụng [before] dùng thì hiện tại đơn dù vẫn có ý chỉ tương lai, nên câu này phải là [(...) before its pros and cons are reviewed].
Two principal reasons could be given to justify the trend of giving birth at the later stage of life.
[Could] có thể được sử dụng khi đề cập một điều gì đó có thể xảy ra nhưng không chắc chắn hoặc có khả năng rất ít, không thích hợp để dùng khi bạn đang khẳng định bằng cụm [principal reasons]. Nên thay bằng [can be given], vì [can] diễn đạt sự thật ai cũng biết hoặc sự việc có khả năng cao.
Thường là [a later stage of life] khi không chỉ rõ ra giai đoạn nào (thành niên, trung niên, cao niên) hoặc [later stages of life] khi nói gộp chung các giai đoạn.
First, many young couples, today, want to provide their children with a good foundation so they devote almost their time to work (...)
Nên sửa thành [most of their time]; [almost] là trạng từ nên nó sẽ bổ nghĩa cho động từ [devote] chứ không phải cụm danh từ [their time] như ý bạn muốn nói.
It is no shadow of doubt that this trend offers a few benefits for young couples.
Cụm này luôn là [without a shadow of a doubt].
They have more time to cultivate themselves to work and do some their hobbies.
Thường [cultivate] chỉ dừng lại ở [cultivate (something)] hoặc [cultivate (something) in (something)]; [cultivate] có nghĩa [establish+develop] nên sử dụng cùng [work] có phần không thích hợp. Có thể sửa lại thành [improve their work performance and cultivate hobbies].
for instance, Down, heart disease and many other dangerous affections.
[such as Down syndrome, heart diseases and many other dangerous infections]
[For instance] thường sử dụng để nêu một trường hợp cụ thể làm ví dụ; nếu liệt kê nhiều thì [such as] thích hợp hơn.
(...) there will be a generation gap between them and their parent. Consequently, the children could have a hard time adapting themselves to parents (...)
[parents]
Như đã nhắc ở trên, [could] không thích hợp cũng như không cần thiết trong trường hợp này, nhất là khi [consequently] ở câu sau liên kết với ý khẳng định [will] ở câu trước. Nên dùng [may] hoặc [can].